BẢNG GIÁ CƯỚC DỊCH VỤ BƯU KIỆN TRONG NƯỚC
(Đã bao gồm thuế GTGT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-BCVN ngày 01/12/2012 của Tổng giám đốc TCT BCVN)
Áp dụng từ ngày: 01/01/2013
1. Cước chính(Cước bưu kiện thủy bộ):
a. Cước chính đối với bưu kiện lẻ:
Khối lượng
|
Cước nội tỉnh
|
Mức cước liên tỉnh
|
Nội vùng
|
cận vùng
|
cách vùng
|
Đến 5 kg
|
16.000
|
16.000
|
22.000
|
26.000
|
Mỗi 1 kg tiếp theo hoặc phần lẻ
|
2.800
|
4.000
|
4.800
|
4.800
|
b. Cước chính đối với bưu kiện gửi theo lô:
Khối lượng
|
Cước nội tỉnh
|
Mức cước liên tỉnh
|
Nội vùng
|
cận vùng
|
cách vùng
|
Đến 5 kg
|
16.000
|
16.000
|
22.000
|
26.000
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 5kg đến 30kg
|
2.800
|
4.000
|
4.800
|
4.800
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 30kg đến 200kg
|
2.400
|
2.400
|
3.400
|
4.200
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 200kg đến 500kg
|
2.000
|
2.000
|
2.700
|
3.500
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 500kg đến 1.000kg
|
1.800
|
1.800
|
2.200
|
2.800
|
Vùng tính cước bưu kiện trong nước:
Nội tỉnh: Là các Bưu điện huyện/thị/TP trong tỉnh.
Nội vùng (Vùng 1): Bắc Cạn, Bắc Ninh, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Yên Bái, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh.
Cách vùng (Vùng 2): An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, HCM, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Kiên Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long.
Cận vùng(Vùng 3): Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, KomTum, TT Huế, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Đắc Lắc, Đắc Nông.
2. Hệ số tính cước:
Loại hàng
|
Hệ số tính cước
|
Ghi chú
|
Bưu kiện chứa hàng nặng, bưu kiện cồng kềnh
|
1,4
|
Trường hợp kiện hàng thuộc nhiều hơn 1 trong 3 loại hàng, áp dụng hệ số tính cước của loai hàng có hệ số cao nhất.
|
Bưu kiện dẽ vỡ
|
1,6
|
Bưu kiện đến và đi các hải đảo
|
2
|
3. Cước các dịch vụ cộng thêm:
STT |
Loại dịch vụ |
Mức cước |
1 |
Cước máy bay |
Nội vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ |
10.000 |
Cận vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ
|
10.000 |
Cách vùng: Mỗi 01 kg hoặc phần lẻ |
13.000 |
2 |
Báo phát: Chấp nhận ngay khi gửi |
Mỗi bưu kiện |
5.000 |
3 |
Phát tận tay: Chấp nhận ngay khi gửi |
|
Mỗi Bưu kiện |
5.000 |
4 |
Phát nhanh: Chấp nhận ngay khi gửi và trong phạm vi phát |
Mỗi Bưu kiện |
4.000 |
5 |
Nhận tại địa chỉ theo yêu cầu |
Do đơn vị tự quy định |
6 |
Phát tại địa chỉ theo yêu cầu: Chấp nhận ngay khi gửi hoặc theo yêu cầu của người nhận |
Đến 5 kg |
10.000 |
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 5kg đến 30kg |
600 |
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 30kg đến 200kg |
500 |
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 200kg đến 500kg |
400 |
|
Mỗi 1 kg tiếp theo trên 500kg đến 1000kg |
300 |
7 |
Lưu kho: Mỗ 1kg/1 ngày |
600 |
8 |
Lưu ký: Mỗi 1 Bưu kiện |
2.500 |
9 |
Rút Bưu kiện |
Còn tại bưu cục gốc |
Hoàn cước gửi |
Đã chuyển khỏi bưu cục gốc |
Thu cước bằng cước gửi |
10 |
Chuyển hoàn |
Do không phát được |
Thu cước chuyển hoàn |
Do yêu cầu của người gửi |
Áp dụng như điểm 9 |
11 |
Thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận và chuyển tiếp |
Còn tại bưu cục gốc |
Thu cước chênh lệch để chuyển Bưu kiện đến địa chỉ mới (nếu có) |
Đã chuyển khỏi bưu cục gốc |
Thu cước để chuyển Bưu kiện đến địa chỉ mới |
Ghi chú: Đối với các yêu cầu rút bưu kiện, chuyển hoàn, thay đổi họ tên, địa chỉ người nhận, chuyển tiếp(mục 9, 10,11), nếu khách hàng có yêu cầu chuyển bưu kiện qua đường máy bay thì thu thêm cước máy bay.
|
4. Quy định về khối lượng quy đổi: Áp dụng với bưu kiện chứa hàng nhẹ.
- Bưu kiện thủy bộ:
(Chiều dài x chiều rộng x chiều cao)cm3
Khối lượng quy đổi ---------------------------------------------------------
3.300
- Bưu kiện có dịch vụ vận chuyển máy bay:
(Chiều dài x chiều rộng x chiều cao)cm3
Khối lượng quy đổi ----------------------------------------------------------
6.000
5. Bồi thường:
Các trường hợp bồi thường |
Kiện hàng bị mất hoặc hư hỏng hoàn toàn |
Kiện hàng bị mất hoặc hư hại 1 phần |
Mức bồi thường bằng bốn (04) lần cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán |
Số tiền bồi thường bằng (tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất hoặc hư hại x (nhân) với mức bồi thường trong trường hợp bị mất hoặc hư hại hoàn toàn ) |